Thực đơn
Ashgabat Khí hậuDãy núi Kopet Dag cách phía nam thành phố khoảng 25 km (16 dặm) và ranh giới phía bắc của Ashgabat tiếp giáp với hoang mạc Karakum. Do đó Ashgabat có khí hậu hoang mạc lạnh (phân loại khí hậu Köppen: BWk) với mùa hè khô, nóng và mùa đông ngắn, mát mẻ, đôi khi khá lạnh. Nhiệt độ cao trung bình trong tháng 7 là 38,3 °C (100,9 °F). Khác với vùng Trung Đông, thời tiết vào ban đêm trong mùa hè ở Ashgabat lại khá ôn hòa, với nhiệt độ trung bình tối thiểu vào tháng Bảy là 23,8 °C (75 °F). Nhiệt độ cao trung bình vào tháng 1 là 8,6 °C (47,5 °F) và nhiệt độ thấp trung bình là −0,4 °C (31,3 °F). Nhiệt độ cao nhất từng được ghi nhận ở Ashgabat là 47,2 °C (117 °F), được ghi nhận vào tháng 6 năm 2015. Nhiệt độ thấp nhất là −24,1 °C (11 °F) đã được ghi nhận vào tháng 1 năm 1969. Tuyết rơi không thường xuyên trong khu vực. Lượng mưa hàng năm chỉ là 201 milimét (7,91 in); Tháng ba và tháng tư là những tháng ẩm ướt nhất, và mức hạn hán vào mùa hè, từ cuối tháng sáu đến tháng chín là gần như tuyệt đối.
Ashgabat | |||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Biểu đồ khí hậu (giải thích) | |||||||||||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||||||||
|
Dữ liệu khí hậu của Ashgabat | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 28.7 | 32.6 | 38.6 | 39.4 | 44.5 | 47.2 | 46.0 | 45.7 | 45.6 | 40.1 | 37.0 | 33.1 | 47,2 |
Trung bình cao °C (°F) | 8.6 | 11.2 | 16.5 | 24.1 | 30.1 | 36.0 | 38.3 | 37.2 | 31.7 | 24.3 | 16.8 | 10.4 | 23,8 |
Trung bình ngày, °C (°F) | 3.5 | 5.5 | 10.4 | 17.4 | 23.3 | 29.0 | 31.3 | 29.6 | 23.6 | 16.5 | 10.2 | 5.1 | 17,1 |
Trung bình thấp, °C (°F) | −0.4 | 1.0 | 5.5 | 11.6 | 16.6 | 21.5 | 23.8 | 21.7 | 16.1 | 10.1 | 5.2 | 1.2 | 11,2 |
Thấp kỉ lục, °C (°F) | −24.1 | −20.8 | −13.3 | −0.8 | 1.3 | 9.2 | 13.8 | 9.5 | 2.0 | −5.1 | −13.1 | −16 (3) | −24,1 |
Giáng thủy mm (inch) | 20 (0.79) | 24 (0.94) | 41 (1.61) | 32 (1.26) | 21 (0.83) | 6 (0.24) | 3 (0.12) | 2 (0.08) | 3 (0.12) | 10 (0.39) | 19 (0.75) | 20 (0.79) | 201 (7,91) |
% độ ẩm | 78 | 72 | 66 | 58 | 47 | 35 | 34 | 34 | 40 | 54 | 68 | 77 | 55 |
Số ngày mưa TB | 9 | 9 | 13 | 12 | 10 | 5 | 3 | 2 | 3 | 6 | 8 | 10 | 90 |
Số ngày tuyết rơi TB | 5 | 5 | 1 | 0.03 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0.1 | 1 | 3 | 15 |
Số giờ nắng trung bình hàng tháng | 112.7 | 119.4 | 146.2 | 194.4 | 275.1 | 335.5 | 353.8 | 348.1 | 289.2 | 216.8 | 157.2 | 104.4 | 2.652,8 |
Nguồn #1: Pogoda.ru.net[4] | |||||||||||||
Nguồn #2: NOAA (sun, 1961–1990)[5] |
Thực đơn
Ashgabat Khí hậuLiên quan
AshgabatTài liệu tham khảo
WikiPedia: Ashgabat ftp://ftp.atdd.noaa.gov/pub/GCOS/WMO-Normals/TABLE... http://kazsocial.com/ashgabat-becomes-astanas-new-... http://pogoda.ru.net/climate/38880.htm http://www.indianembassy-tm.org/bilateral.html http://www.pogodaiklimat.ru/climate/38880.htm http://ashgabat.gov.tm/en/ http://tdh.gov.tm/ru/2013-04-29-11-55-24/2013-04-1... http://www.ankara-bel.gov.tr/AbbSayfalari/hizmet_b... http://www.mfa.gov.ua/turkmenistan/ua/ http://eternityclub.kiev.ua/index.php?option=com_c...